Hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế
Ngày đăng: 18/03/2019 - Lượt xem: 2,339

cung cấp dịch vụ hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế. Quý khách có nhu cầu hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế vui lòng liên hệ Hùng 093 179 8835 

Nhiệt ẩm kế là gì ?

Nhiệt ẩm kế hay còn gọi là máy đo nhiệt độ, độ ẩm, là phương tiên đo có chức năng đo nhiệt độ và độ ẩm của môi trường xung quanh.

Phân loại nhiệt ẩm kế

Nhiệt ẩm kế được chia  thành 2 loại chính là: Nhiệt ẩm kế cơ và nhiệt ẩm kế điện tử.

+ Nhiệt ẩm kế cơ sử dụng kim để hiện thị kết quả

+ Nhiệt ẩm kế điện tử hiển thị kết quả đo trên màn hình điện tử

Ngoài ra, người ta có thể phân loại nhiệt ẩm kế vào đặc tính của nó như loại cảm biến nhiệt độ (chất lỏng, cặp kim loại, bán dẫn, hồng ngoại...); vị trí sử dụng thiết bị (cầm tay, treo tư

Đánh giá ưu - nhược điểm của từng loại nhiệt ẩm kế

+Nhiệt ẩm kế cơ có ưu điểm giá rẻ hơ tuy nhiên người dùng phải tự đọc chỉ số trên thang đo.

+ Nhiệt kế ẩm kế điện tử có thiết kế tinh tế, hiện đại, hiển thị giá trị nhiệt độ kèm với độ ẩm.Có thể tích hợp nhiều tính năng khác như: Hiển thị thời gian, ngày, tháng, đo áp suất không khí…

Nhiệt ẩm kế điện tử đa số đều dùng pin vì vậy luôn cần phải thay pin thường xuyên, giá thành cao hơn nhiệt ẩm kế cơ.

Hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế

Vì sao cần hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế ?

Hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế nhằm đáp ứng các nhu cầu sau:

+ Đảm bảo nhiệt ẩm kế hoạt động chính xác, có giá trị đo nằm trong phạm vi sai số cho phép phù hợp các yêu cầu về đo lường.

+ Tuân thủ các quy định Nhà nước về đo lường

+ Đáp ứng yêu cầu trong các công việc đặc thù như quy định về thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc của bộ y tế, quy định bảo quản thuốc, yêu cầu của phòng thử nghiệm

Quy trình hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế

Gồm 4 bước chính:

Bước 1: Kiểm tra bên ngoài

Kiểm tra bằng mắt để xác định sự phù hợp của phương tiện đo đối với các yêu cầu quy định trong tài liệu kỹ thuật, về hình dáng, kích thước, chỉ thị, nguồn nuôi, ký nhãn hiệu, cơ cấu niêm phong của phương tiện đo, tài liệu và phụ tùng kèm theo.

Bước 2: Kiểm tra kỹ thuật

Kiểm tra trạng thái hoạt động bình thường của phương tiện đo theo hướng dẫn vận hành (phạm vi đo, độ phân giải).

Bước 3:  Kiểm tra đo lường

Kiểm tra sai số đo độ ẩm

Chọn giá trị các điểm để kiểm tra như sau: 30 %RH, 60 %RH và 80 %RH hoặc theo yêu cầu của khách hàng.

Đặt phương tiện đo cần hiệu chuẩn vào trong buồng đo của nguồn chuẩn.

Thiết lập chế độ hoạt động của nguồn chuẩn độ ẩm với điểm 30 % RH ở nhiệt độ 20°C. Cho nguồn hoạt động. Sau 90 phút ghi số chỉ độ ẩm của phương tiện cần hiệu chuẩn và giá trị độ ẩm của nguồn chuẩn vào Biên bản hiệu chuẩn.

Thực hiện tương tự với phép đo đối với các điểm 60 %RH và 80 %RH. Ghi kết quả đo được vào Biên bản hiệu chuẩn.

Kiểm tra sai số đo nhiệt độ

Điểm để kiểm tra như sau: 15°C, 20°C; 25°C; 30°C @ 60%RH hoặc theo yêu cầu của khách hàng.

Đặt phương tiện đo cần hiệu chuẩn vào trong buồng đo của nguồn chuẩn.

Thiết lập chế độ hoạt động của nguồn chuẩn nhiệt độ với điểm 15°C. Cho nguồn hoạt động. Sau 90 phút ghi số chỉ nhiệt độ của phương tiện cần hiệu chuẩn và giá trị nhiệt độ của nguồn chuẩn vào Biên bản hiệu chuẩn.

Thực hiện tương tự với phép đo đối với các điểm 20°C; 25°C; 30°C. Ghi kết quả đo được vào Biên bản hiệu chuẩn.

Bước 4: Cấp kết quả

Sau khi kiểm tra, tổng hợp và so sánh kết quả, hiệu chuẩn viên cấp kết quả đó với các thiết bị đo đạt yêu cầu bao gồm:

+ Tem hiệu chuẩn dán lên thiết bị đo

+ Giấy chứng nhận kết quả hiệu chuẩn

Thời hạn hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế 1 năm (12 tháng)

Hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế 

+ Có đầy đủ năng lực pháp lý

+ Hiệu chuẩn viên nhiều năm kinh nghiệm, thiết bị hiện đại

+ Giá cạnh tranh, dịch vụ chuyên nghiệp

Quý khách có nhu cầu hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế vui lòng liên hệ Hùng 093 179 8835 

Phan Hùng 

Hotline : 093 179 8835